Xem thêm

Cách đọc đơn kính thuốc: Những thông tin quan trọng bạn cần biết

CEO Hưng Tabi
Hình minh họa: Mắt kính loạn thị Khi bạn nhận được đơn kính thuốc, có thể bạn sẽ gặp khó khăn trong việc hiểu và đọc thông tin được ghi trên đó. Để giúp bạn...

Mắt kính loạn thị Hình minh họa: Mắt kính loạn thị

Khi bạn nhận được đơn kính thuốc, có thể bạn sẽ gặp khó khăn trong việc hiểu và đọc thông tin được ghi trên đó. Để giúp bạn giải quyết những vấn đề này, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc đơn kính thuốc một cách đơn giản và dễ hiểu.

R - right, L - left

Đầu tiên, bạn cần biết rằng trên đơn kính sẽ có định danh "R" hoặc "L" để chỉ mắt phải và mắt trái tương ứng.

SPH (Sphere)

Tiếp theo, số đo SPH (Sphere) là số đo của tròng kính và được đo bằng đơn vị diop. Số đo này có thể là số âm (-) nếu bạn có cận thị hoặc số dương (+) nếu bạn có viễn thị.

CYL (Cylinder)

Số đo CYL (Cylinder) thể hiện mức độ loạn thị của mắt. Nếu ô này để trống hoặc ghi là 000, tức là đơn kính không có loạn thị.

AXE (Axis)

Số đo AXE (Axis) là trục của độ loạn thị. Trục loạn thị được đo từ 1 đến 180, trong đó số 90 tương ứng với kinh tuyến dọc của mắt và số 180 tương ứng với kinh tuyến ngang của mắt. Nếu mắt có độ loạn thị, thì số đo trục loạn thị sẽ được ghi kèm (đôi khi được đánh dấu bởi dấu "X").

ADD

Số đo ADD thể hiện độ tăng thêm giữa độ nhìn xa và độ nhìn gần. Điều này áp dụng cho những người có viễn thị do tuổi tác. Viễn thị là khả năng của mắt điều chỉnh ở các khoảng cách nhìn khác nhau. Các giá trị ADD thường nằm trong khoảng từ 0.75 đến 3.00.

PD

Số đo PD là khoảng cách đồng tử, được tính bằng đơn vị mm. Đây là thông số cho khoảng cách từ mắt phải đến mắt trái khi nhìn thẳng. Số đo PD bao gồm cả khoảng cách từ giữa sống mũi đến đồng tử của mỗi mắt. Do đó, có thể có sự khác biệt về khoảng cách đồng tử giữa hai mắt. Khoảng cách đồng tử của đơn kính cho mục đích nhìn xa sẽ khác với khoảng cách đồng tử cho mục đích nhìn gần.

Ví dụ về đơn kính

Hãy xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn cách đọc đơn kính thuốc:

  • Đơn kính cho mắt phải: MP -250 (-125 x 16) ADD 100 PD 31
  • Đơn kính cho mắt trái: MT +150 ( -050 x 175) ADD 100 PD 31

Ở đơn kính trên:

  • Mắt phải có độ cận thị -250 diop, độ loạn thị -125, trục loạn thị là 16°, và độ tăng thêm khi nhìn gần là 100.
  • Mắt trái có độ viễn thị +150 diop, độ loạn thị -050, trục loạn thị là 175°, và độ tăng thêm khi nhìn gần là 100.
  • Tổng khoảng cách đồng tử là 31+31 = 62.

Nếu bạn sử dụng kính đa tròng hoặc 2 tròng, tất cả thông số cho cả viễn thị và nhìn gần sẽ được ghi trên 1 tròng kính. Tuy nhiên, nếu bạn chỉ sử dụng kính đơn tròng cho việc nhìn xa hoặc nhìn gần, đơn kính sẽ được đọc theo từng trường hợp tương ứng.

Nhìn xa:

  • Mắt phải có độ cận thị -250 diop, độ loạn thị -125, trục loạn thị là 16°.
  • Mắt trái có độ viễn thị +150 diop, độ loạn thị -050, trục loạn thị là 175°.
  • Tổng khoảng cách đồng tử là 31+31 = 62.

Nhìn gần:

  • Mắt phải có độ cận thị -150 diop, độ loạn thị -125, trục loạn thị là 16°.
  • Mắt trái có độ viễn thị +250 diop, độ loạn thị là -050, trục loạn thị là 175°.
  • Tổng khoảng cách đồng tử là 31+31 = 62-2 = 60.

Lưu ý rằng đơn kính này chỉ dành cho việc sử dụng trong kính gọng, không phải cho kính áp tròng.

Các loại mắt kính khác

Thông tin trên đơn kính còn có thể bao gồm các loại mắt kính khác như sau:

  1. Mắt kính chiết xuất 1.56 Chống xước - chống UV400
  2. Mắt kính 1.56 Phủ cứng, có thể hấp màu
  3. Mắt kính 1.56 Phản quang - điện tích
  4. Mắt kính 1.56 Đa tròng, Phản quang - điện tích
  5. Mắt kính 1.56 Đổi màu, Phản quang - điện tích UV 400
  6. Mắt kính 1.56 Phủ Seecoat Blue UV400
  7. Mắt kính 1.61 Phủ Phản quang, UV400
  8. Mắt kính cận 1.61 Secoat Blue - Super Hydrophobic
  9. Mắt kính 1.67 Phủ SuperHydrophobic, UV400
  10. Mắt kính 1.74 Phủ Platinum, UV400
  11. Mắt kính Polarized Phân Cực
  12. Các loại Mắt kính đặt sản xuất riêng, đơn chiếc

Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã hiểu và có thể đọc đơn kính thuốc một cách dễ dàng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến từ chuyên gia để được tư vấn chi tiết hơn.

1