Xem thêm

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 (nghĩa vụ quân sự 2025)

CEO Hưng Tabi
Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 (nghĩa vụ quân sự 2025) là một chủ đề quan trọng trong lĩnh vực y tế. Để hiểu rõ hơn về danh mục...

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 (nghĩa vụ quân sự 2025)

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 (nghĩa vụ quân sự 2025) là một chủ đề quan trọng trong lĩnh vực y tế. Để hiểu rõ hơn về danh mục này, chúng ta cùng tìm hiểu về sức khỏe loại 4 và các bệnh tật thuộc danh mục này.

Thế nào là sức khỏe loại 4?

Sức khỏe loại 4 được xác định dựa trên số điểm của các chỉ tiêu khi khám. Cụ thể, các chỉ tiêu được phân loại như sau:

  • Loại 1: Các chỉ tiêu đạt điểm 1.
  • Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2.
  • Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3.
  • Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4.
  • Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5.
  • Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Do đó, sức khỏe loại 4 được xác định khi có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4. Thông tin này được đăng tải trên Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 (nghĩa vụ quân sự 2025)

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 được quy định chi tiết trong Thông tư 105/2023/TT-BQP, phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe. Dưới đây là một số bệnh thuộc danh mục này:

(1) Các bệnh về mắt

  • Thị lực (không kính): Thị lực mắt phải là 8/10 và Tổng thị lực 2 mắt là 16/10.
  • Cận thị: Cận thị từ -3D đến dưới -4D.
  • Viễn thị: Viễn thị từ +1.5D đến dưới +3D.
  • Mộng thịt độ 3.
  • Viêm giác mạc mức độ nhẹ thuộc trường hợp 4T.
  • Viêm kết mạc mùa xuân.
  • Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng.

(2) Các bệnh về Răng - Hàm - Mặt

  • Có 6 răng sâu độ 3.
  • Mất 5-7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên.
  • Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4.
  • 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng đang còn viêm hoặc đã điều trị ổn định.
  • Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi.
  • Viêm tuyến nước bọt: Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định.
  • Viêm tuyến nước bọt dưới hàm: Viêm cấp.
  • Viêm khớp thái dương hàm: Viêm mạn tính.
  • Xương hàm gãy: Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai.
  • Khe hở môi, khe hở vòm miệng: Chưa phẫu thuật.
  • Khe hở môi toàn bộ 2 bên: Đã phẫu thuật tạo hình.

(3) Các bệnh về Tai - Mũi - Họng

  • Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): Một bên tai 2m (nghe kém trung bình nặng).
  • Tai ngoài: Hẹp toàn bộ ống tai ngoài.
  • Vành tai: Không có cấu trúc vành tai (chỉ có nụ thịt).
  • Polyp tai ngoài.
  • Viêm tai giữa cấp tính hoặc viêm tai giữa thanh dịch.
  • Viêm tai giữa mạn tính hòm nhĩ khô, sạch: Màng nhĩ thủng nhỏ hoặc trung bình.
  • Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: Màng nhĩ đóng kín.
  • Mũi: Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ.
  • Viêm mũi dị ứng: Có rối loạn chức năng hô hấp rõ hoặc mất ngửi.
  • Polip mũi: Viêm mũi xoang mạn tính có polyp 1 bên độ I-II.
  • Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng.
  • Amidan viêm mạn tính quá phát độ II-III có rối loạn chức năng hô hấp (ngừng thở khi ngủ, khó thở...).
  • Chảy máu cam tái phát chưa có thiếu máu hoặc thiếu máu nhẹ.
  • Viêm thanh quản mạn tính, nếu: Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém.
  • Nói lắp: Kéo dài từ (Ví dụ: C...o...n bò sữa).
  • Nói ngọng: Người nghe hiểu 50% đến dưới 75% từ.

(4) Các bệnh về Thần kinh

  • Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động: Trạng thái Migrain; Đau đầu chuỗi mạn tính; Đau đầu căng thẳng mạn tính.
  • Tăng tiết mồ hôi (bao gồm R61.0 tăng tiết mồ hôi khu trú và R61.1 tăng tiết mồ hôi toàn thân): Mức độ vừa.
  • Di tính nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe.
  • Rối loạn tiền đình ngoại biên.
  • Liệt thần kinh ngoại vi: Liệt dây thần kinh trụ; Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể (Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt).
  • Bệnh rễ và các đảm rối thần kinh: Ảnh hưởng ít đến vận động và cảm giác.
  • Bệnh cơ (Myopathie): Eo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động.
  • Các rối loạn TIC.
  • Đau lưng do:
    • Gai đôi cột sống.
    • Thoái hoá cột sống: Mức độ vừa - thoái hóa 3-6 đốt sống, không có chèn ép thần kinh.
    • Thoát vị đĩa đệm: Mức độ nhẹ - đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít.
  • Đau vùng cổ gáy do rối loạn liên quan đến cột sống cổ:
    • Thoái hoá cột sống cổ: Mức độ vừa - thoái hóa 2-4 đốt sống, không có chèn ép thần kinh.
    • Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: Mức độ nhẹ - đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít.
  • Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ: Nếu điện não đồ không biến đổi.

(5) Các bệnh về Tâm thần

  • Rối loạn trầm cảm: Mức độ nhẹ.
  • Các rối loạn loạn thần cấp và nhất thời: Hồi phục hoàn toàn.
  • Các rối loạn về phân định giới tính.
  • Các rối loạn về ưa chuộng tình dục.
  • Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các loại nhân cách khác nhau.
  • Rối loạn lo âu: Đã hồi phục.
  • Rối loạn phân li (chuyển đi): Đã hồi phục sinh hoạt bình thường.
  • Các rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể: Đã hồi phục.

(6) Các bệnh về Tiêu hóa

  • Bệnh dạ dày, tá tràng: Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính; Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng; Túi thừa dạ dày, tá tràng ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều.
  • Thủng ruột non do các nguyên nhân phải phẫu thuật: Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hóa.
  • Tắc ruột cơ học đã phẫu thuật: Kết quả tốt.
  • Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ).
  • Hội chứng ruột kích thích: Mức độ vừa.
  • Sa trực tràng: Nhiễm trùng nhiều lần.
  • U nhú hậu môn (papilloma): Chưa điều trị hoặc tái phát.

(7) Các bệnh về Hô hấp

  • Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp: Ho ra máu không rõ nguyên nhân.
  • Giãn phế quản: Giãn phế quản khu trú, chưa có biến chứng.
  • Xơ phổi kẽ lan toả hoặc xơ phổi: Không ảnh hưởng chức năng hô hấp, không biến chứng.
  • Tràn khí màng phổi: Tái phát nhiều lần.
  • Bệnh lao phổi: Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao).
  • Lao ngoài phổi: Lao hạch ngoại vi đã khỏi; Lao thanh quản đã khỏi; Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi; Lao khớp đã điều trị khỏi.

(8) Các bệnh về Tim mạch

  • Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): 140 - 149 hoặc <.
  • HA tối thiểu: 90 - 99.
  • Bệnh tăng huyết áp: Tăng huyết áp độ 1.
  • Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): 50 - 54 (dựa vào nghiệm pháp Lian); 91 - 99.
  • Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:
    • Block nhĩ thất độ I.
    • Block nhánh phải: Hoàn toàn, cổ bệnh lý tim mạch thực tổn.
    • Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: NTT thất trung bình (10-29 nhịp/giờ).
  • Bệnh tim bẩm sinh: Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi.

(9) Các bệnh Cơ - Xương - Khớp

  • Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): Nếu chưa gây teo hoặc biến dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt.
  • Bàn chân bẹt: Đi lại đau, ảnh hưởng mang vác, chạy nhảy.
  • Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại ảnh hưởng.
  • Mắt cá lòng bàn chân (Corpolantaire): Có ≥ 3 cái, hoặc có 1-2 cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại.
  • Rỗ chân (Porokeratose): Có trên 2 điểm lõm trong 1 cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng.
  • Dính ngón tay, ngón chân:
    • Chưa xử trí phẫu thuật: Ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân.
    • Đã xử trí phẫu thuật: Co kéo, ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân.
  • Thừa ngón tay, ngón chân: Đã cắt bỏ, nếu: Ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bàn tay, bàn chân.
  • Mất ngón tay; ngón chân:
    • Mất 1 đốt: Của 1 ngón tay cái; của ngón trỏ bàn tay không thuận; của 1 ngón chân cái.
    • Mất 2 đốt: Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân.
    • Mất 1 ngón: Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân.
  • Lệch vẹo ngón chân cái vào trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus): Chưa phẫu thuật; Đã phẫu thuật kết quả kém.
  • Chấn thương, vết thương khớp: Khớp vừa và lớn (Chưa điều trị khỏi hoặc Đã điều trị, để lại di chứng ảnh hưởng vận động).
  • Sai khớp xương: Sai khớp vừa đã điều trị nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt; Sai khớp lớn (Đã nắn chỉnh để lại di chứng).
  • Chênh lệch chiều dài chi: Từ 2 cm trở xuống, không gây đau mỏi trong sinh hoạt, lao động.
  • Hai chân vòng kiềng hình chữ O, X, K: Nhẹ, không ảnh hưởng tới đi lại, chạy nhảy (dưới 5 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
  • Cong gù cột sống: Đã ổn định (không tiến triển, không gây viêm rò, đau mỏi), có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.
  • Bệnh u xương, sụn lành tính ở nhiều xương: Đã mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới chức phận.
  • Ô khuyết xương ở xương dài: Không ảnh hưởng đến độ vững của xương.
  • Viêm vô khuẩn lồi củ trước xương chày.
  • Hoại tử vô khuẩn mào xương chày: Đã mổ đục xương, kết quả tốt.
  • Hoại tử vô khuẩn lồi cầu xương cánh tay.
  • Đứt gân gót (gân Achill): Đã khâu nối, gân liền tốt, chức năng khớp cổ chân, bàn chân hạn chế vừa và nặng.
  • Sẹo bỏng và các loại sẹo do các nguyên nhân khác:
    • Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ): Nhiều.
    • Co kéo gây biến dạng: Ảnh hưởng ít đến chức phận, sinh hoạt và lao động.
  • Giãn tĩnh mạch chân (Varice): Đã thành búi, chạy nhảy đi lại nhiều thì căng, tức.
  • U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước ≥ 5cm.

(10) Các bệnh về Thận - Tiết niệu - Sinh dục

  • Sỏi thận chưa có biến chứng: Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt trên 1 năm; Sỏi thận đơn thuần từ 0.6 - 1.0cm.
  • Nang thận: Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu thuật nội soi).
  • Sỏi bàng quang, niệu đạo: Chưa lấy sỏi; Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt.
  • Các hội chứng tiết niệu: Đái rắt, đái buốt, đái khó đo nguyên nhân thực thể.
  • Các bệnh ở bàng quang: U nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục tốt.
  • Dị tật ở bìu:
    • Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng.
    • U mào tinh hoàn (không phải lao) (phân theo có biến chứng hoặc không có biến chứng).
    • U nang thừng tinh: Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt.
    • Teo tinh hoàn: Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định.
  • Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn.
  • Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel): Nặng.

(11) Các bệnh về Nội tiết - Chuyển hóa - Hạch - Máu

  • Bệnh lý chuyển hóa: Tiền đái tháo đường.
  • Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc 2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ.
  • Thiếu máu do các nguyên nhân: Thiếu máu mức độ vừa.

(12) Bệnh Da liễu

  • Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...).
  • Nấm móng: Có từ 5 móng trở lên bị nấm.
  • Nấm da chân (Nấm kẽ): Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên.
  • Bệnh Lang ben: Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy).
  • Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: Mức độ vừa.
  • Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá...
  • Viêm da: Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...); Viêm da dầu; Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) - Khu trú.
  • Bệnh tổ chức liên kết: Xơ cứng bì (Khu trú).
  • Bệnh da có vảy: Bệnh vảy nến các thể; Bệnh vảy cá.
  • Bệnh bạch biến: Thể lan tỏa.
  • Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại: Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi.
  • Bệnh lây theo đường tình dục:
    • Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ.
    • Lậu cấp chưa điều trị.
    • Bệnh hạ cam (Chancremou): Chưa điều trị.
    • Sùi mào gà (Papyloma).
  • Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi.
  • Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...): Từ 30 - 50 nốt.
  • Các bệnh u da: Các loại u lành tính khác.
  • Cấy dị vật vào dương vật.
  • Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục.

(13) Bệnh phụ khoa

  • Kinh nguyệt: Kinh nguyệt nhiều, hay xuất hiện và không đều.
  • U cơ trơn tử cung (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật).
  • U lành buồng trúng (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật).
  • U lành của các cơ quan sinh dục khác không xác định (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật).
  • Loạn sản vú lành tính.
  • Vú phì đại.
  • Biến đổi khác ở vú.
  • Viêm vòi tử cung và viêm buồng trứng.
  • Viêm cổ tử cung.
  • Các bệnh của tuyến Bartholin.
  • Các bệnh khác của âm đạo và âm hộ.
  • Lạc nội mạc tử cung.
  • Polyp đường sinh dục nữ.
  • Những dị tật bẩm sinh của buồng trứng, vòi trứng và dây chằng rộng.
  • Dị tật bẩm sinh của tử cung và cổ tử cung.
  • Các dị tật bẩm sinh của cơ quan sinh dục nữ: Âm đạo đôi; Dị tật bẩm sinh âm vật; Dị tật bẩm sinh của vú.
  • Các dị tật bẩm sinh khác của cơ quan sinh dục nữ.
  • Có thai.
  • Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục.

Đây chỉ là một số bệnh tật được liệt kê trong danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 (nghĩa vụ quân sự 2025). Việc nắm bắt thông tin này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về sức khỏe và dễ dàng theo dõi sự phát triển của bệnh tật. Hãy chú ý đến sức khỏe của mình để đảm bảo một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.

1