Xem thêm

Vitamin D3 Hevert® 4000 IE: Sức mạnh của Vitamin cho cả gia đình

CEO Hưng Tabi
Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa Giới thiệu Vitamin D3 Hevert® 4000 IE là một sản phẩm của nhà sản xuất Hevert-Arzneimittel chuyên về vitamin. Với các liều lượng khác nhau dành cho...

Hevert 2000IE Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Giới thiệu

Vitamin D3 Hevert® 4000 IE là một sản phẩm của nhà sản xuất Hevert-Arzneimittel chuyên về vitamin. Với các liều lượng khác nhau dành cho cả gia đình. Vitamin D3 Hevert® có sẵn các dạng viên nén với 1000 UI, 2000 UI và 4000 UI. Ngoài ra, các sản phẩm kết hợp như Vitamin D3 K2 Hevert cùng Canxi và Magiê với 1000 UI và 2000 UI cũng được cung cấp dưới dạng viên nang.

Lợi ích của Vitamin D3

Vitamin D3 giúp duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh, hỗ trợ sức khỏe xương và chức năng bình thường của cơ bắp. Nó cũng làm việc cho quá trình phân chia tế bào, hấp thụ và sử dụng Canxi và Photpho, và duy trì mức Canxi bình thường trong máu.

Những ưu điểm của Vitamin D3 Hevert® 4000 IE

  • Sản phẩm chất lượng, được sản xuất tại Đức
  • Tỉ lệ giá trị tốt và hợp lý
  • Đến từ một công ty gia đình trách nhiệm về môi trường và khí hậu ở Đức

Những lợi ích khác của Vitamin D3 Hevert® 4000 IE

  • Viên nén Vitamin D nhỏ gọn và dễ uống, mỗi viên chứa 2000 UI và có thể chia thành 2 lần uống 2000 UI
  • Không chứa lactose và gluten, không có chất làm màu

Sẵn sàng với Vitamin D?

Khoảng 50% dân số thiếu hụt Vitamin D. Cơ thể chỉ hấp thụ một lượng nhỏ Vitamin D từ thức ăn vì chỉ có một số ít thức ăn chứa Vitamin D nhiều. Vitamin D là một trong số ít các vitamin mà cơ thể tự sản xuất. Khi da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, Vitamin D được tổng hợp trong da. Do đó, việc sử dụng các loại thuốc bổ sung Vitamin D là một cách tốt để duy trì mức độ Vitamin D trong cơ thể ở mức tối ưu. Bởi vì việc lưu trữ Vitamin D trong da chỉ diễn ra trong những tháng mùa hè, và việc ở trong nhà nhiều (ví dụ: công việc văn phòng), tránh ánh sáng mặt trời (quần áo, kem chống nắng) hoặc sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp Vitamin D. Bên cạnh đó, khả năng của cơ thể tổng hợp Vitamin D giảm đi khi tuổi tác tăng. Vì da của những người da sẫm màu ít thẩm thấu ánh sáng tử ngoại, tổng hợp Vitamin D chỉ xảy ra khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời có độ cường độ đủ. Vì vậy, việc duy trì mức độ Vitamin D cho những người da sẫm màu tại khu vực có vĩ độ cao như châu Âu là khó khăn. Bảng câu hỏi này dưới đây có thể giúp bạn biết liệu bạn có thiếu hụt Vitamin D không: http://www.d3-aktion.hevert.de/selbsttest/story.html

Không có đủ Vitamin D có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe

Các triệu chứng của thiếu Vitamin D bao gồm sức mạnh cơ bị giảm, đau cơ và khớp, hệ miễn dịch yếu và dễ bị nhiễm trùng.

Hevert 2000IE

Kẻ cướp Vitamin D Những người dùng thuốc liên tục nên theo dõi mức độ Vitamin D. Việc uống Vitamin D có thể cải thiện hiệu quả của một số loại thuốc hoặc làm giảm tác dụng phụ của chúng (ví dụ: thuốc đái tháo đường, thuốc hạ huyết áp, thuốc hạ cholesterol, thuốc trị loãng xương, thuốc chống ung thư). Việc sử dụng một số loại thuốc (ví dụ: thuốc dạ dày, thuốc chống co giật, thuốc chống dị ứng, thuốc chống Parkinson, thuốc chống ung thư) làm cho việc cơ thể bị loại bỏ Vitamin D nhanh hơn. Vì vậy, đặc biệt nên chú ý đến việc cung cấp Vitamin D khi sử dụng các loại thuốc này.

Hàng ngày tốt hơn hàng tuần

Với những tác động của Vitamin D lên hệ miễn dịch, nguyên tắc "hàng ngày tốt hơn hàng tuần" được áp dụng. Điều này liên quan đến cách thức Vitamin D hoạt động ở mức tế bào, nơi Vitamin D được sử dụng trực tiếp trong tế bào. Tùy thuộc vào cách thức chuyển hóa "vitamin mặt trời" D sang dạng Metabolite, chúng hỗ trợ cả xương và cơ hoặc hệ miễn dịch. Tác động endocrine thông qua hệ tuần hoàn tác động tích cực đến cân bằng canxi và sức khỏe xương. Tác động parakrine, trong đó Vitamin D được kích hoạt trong mô tế bào, hỗ trợ hệ miễn dịch. Các loại Vitamin D3 chỉ tồn tại trong cơ thể khoảng 24 giờ. Vì vậy, chỉ có thể đảm bảo tác động parakrine khi cung cấp Vitamin D hàng ngày, trong khi cả tác động endocrine hàng ngày và hàng tuần đều có thể được đảm bảo. Do đó, cung cấp Vitamin D hàng ngày vượt trội so với hàng tuần, vì nó bao gồm một phạm vi tác động sinh lý rộng hơn và hỗ trợ cả hai tác động.

Vitamin D3 Hevert 4000 IU được khuyến nghị đặc biệt cho:

  • Những người hay mắc bệnh nhiễm trùng
  • Từ tháng 10 đến tháng 4
  • Những người ít tiếp xúc với ánh sáng mặt trời
  • Những người thường xuyên sử dụng sản phẩm chống nắng
  • Người cao tuổi (sự tổng hợp Vitamin D trong da giảm theo tuổi)
  • Trong trường hợp cần cung cấp Vitamin D nhiều hơn (ví dụ: trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú)
  • Những người có khả năng hấp thụ tia tử ngoại B yếu do sắc tố da màu đậm

Liều dùng an toàn của Vitamin D Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA) đã đặt mức tối đa cho việc cung cấp hàng ngày Vitamin D được coi là an toàn: Đối với thanh thiếu niên từ 11 tuổi trở lên và người lớn, mức tối đa là 4000 UI Vitamin D, đối với trẻ em từ 1 đến 10 tuổi là 2000 UI. Bằng cách thực hiện xét nghiệm Vitamin D bằng bác sĩ hoặc dược sĩ, bạn có thể xác định mức Vitamin D trong máu và xác định liều dùng Vitamin D cá nhân của mình.

Hevert 2000IE

Vitamin D3 Hevert có sẵn với 4000 UI

Hevert 2000IE

Đôi mạnh mẽ cho mùa cảm cúm Khi mùa đông đến và thời gian cảm cúm xuất hiện, ánh sáng mặt trời giảm, trời lạnh và ẩm ướt và hệ miễn dịch trở nên dễ tổn thương hơn. Hevert-Arzneimittel đặt niềm tin vào đôi mạnh mẽ bao gồm Vitamin D3 Hevert và Sinusitis Hevert SL để chống lại cảm cúm. Vitamin D hỗ trợ hệ miễn dịch, Sinusitis Hevert SL làm giảm viêm nhiễm theo cách tự nhiên và nhanh chóng, giúp làm sạch mũi và xương xoang.

Hevert 2000IE

Thành phần:

  • Chất điền microcellulose
  • Gelatin (Bò)
  • Chất chống kết dính Silic điôxít
  • Dầu đậu nành (một phần bão hòa)
  • Chất làm đặc natri carboxymethyl cellulose
  • Chất điều chỉnh magnesi của axít béo ăn được
  • Chất làm đặc natri carboxymethyl cellulose
  • Cholecalciferol
  • Không chứa lactose và gluten

Giá trị dinh dưỡng:

  • Trung bình mỗi viên (NRV%*)
  • Vitamin D3 100 µg (4000 UI) 2000%
  • Nhu cầu năng lượng hàng ngày được khuyến nghị theo quy định về thông tin dinh dưỡng trong thực phẩm.

Hevert 2000IE

Hướng dẫn sử dụng:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 11 tuổi trở lên: Uống 1 viên mỗi 2 ngày
  • Trẻ em từ 4 đến 10 tuổi: Uống 1/2 viên mỗi 2 ngày
  • Uống viên nén với một ít nước trong bữa ăn.

Lưu ý:

  • Đừng vượt quá liều dùng hàng ngày được khuyến nghị.
  • Bảo quản ở nhiệt độ mát (6-25°C) và tránh ánh sáng mặt trời. Đặt ngoài tầm tay của trẻ em.

Dung tích tịnh (có nhiều kích cỡ khác nhau):

  • 30 viên = 6 g
  • 60 viên = 12 g
  • 90 viên = 18 g

Thông tin nhà sản xuất: Hevert-Arzneimittel GmbH & Co. KG In der Weiherwiese 1, 55569 Nussbaum

1